Chuyên ngành Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Trong bối cảnh phát triển của nền kinh tế Việt Nam, trong đó thị trường tài chính là một nền tảng then chốt bảo đảm cho sự vận hành của nền kinh tế, thì quản trị rủi ro là trở nên càng cấp thiết và được xem là một công cụ quan trọng trong quá trình quản trị doanh nghiệp cũng như phát triển của tổ chức kinh tế, không chỉ là các doanh nghiệp mà còn ở các định chế tài chính như ngân hàng, công ty bảo hiểm hay quỹ đầu tư. Việc quản trị rủi ro, nhất là quản trị rủi ro tài chính đang dần được các doanh nghiệp, nhất các doanh nghiệp lớn và định chế tài chính quan tâm. Vai trò của quản trị rủi ro được nhận thức một cách rõ ràng hơn đối với các doanh nghiệp.
Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính được thiết kế trên cơ sở các yêu cầu về chuẩn đầu ra của các doanh nghiệp trong ngành tài chính, tham khảo các chương trình đào tạo cập nhật của các trường trong top 200 trường đại học uy tín trên thế giới, đồng thời cũng dựa trên các nội dung đào tạo của chứng chỉ nghề quốc tế về quản trị rủi ro tài chính là FRM (Financial Risk Manager) của GARP (Global Association of Risk Professionals).
Khi học tập chương trình quản trị rủi ro tài chính bậc đại học, sinh viên sẽ đạt được lợi ích trên 2 điểm tiêu biểu sau về phương pháp học tập và học liệu:
- Phương pháp học tập của chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính được xây dựng trên nguyên tắc lấy nội dung học tập làm trung tâm. Các kiến thức sẽ được trao đổi chủ động giữa sinh viên và giảng viên về chủ đề học tập, việc học tập không chỉ theo hướng một chiều từ giảng viên mà còn là sự phản biện từ phía sinh viên. Sinh viên không chỉ được trang bị các kiến thức cập nhật mà còn được phát triển năng lực chủ động trong việc tìm tòi kiến thức mới và giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Giáo trình học tập của chuyên ngành được xây dựng trên cơ sở các giáo trình học tập từ các trường đại học nổi tiếng trên thế giới trong lĩnh vực tài chính nói chung và Quản trị rủi ro tài chính nói riêng. Điều này đảm bảo cho khả năng phát triển nghề nghiệp cũng như khả năng hội nhập quốc tế của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính theo hướng đáp ứng yêu cầu của các đơn vị sử dụng lao động, quốc tế hóa, đáp ứng theo các nội dung đào tạo của chứng chỉ quốc tế như FRM. Nội dung chương trình gồm các học phần chuyên sâu về rủi ro, quản trị rủi ro tài chính đối với các doanh nghiệp cũng như các định chế tài chính. Người học có khả năng thiết lập các chiến lược phòng ngừa, đầu cơ và quản trị rủi ro cho một danh mục đầu tư hoặc thiết kế chương trình quản trị rủi ro cho một tổ chức, doanh nghiệp và định chế tài chính. Đặc biệt người học được đào tạo bài bản và thành thạo trong việc thiết kế, định giá và giao dịch các sản phẩm phái sinh (hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi) cũng như khả năng hình thành các chiến lược phòng ngừa sử dụng các sản phẩm phái sinh. Thêm vào đó, người học còn được trang bị các kiến thức về phân tích và định lượng rủi ro trên nhiều khía cạnh như rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động nhằm đáp ứng các yêu cầu ngày càng gia tăng đối với lĩnh vực tài chính định lượng. Ngoài ra, các kiến thức về tài chính công nghệ FinTech và các kỹ năng khởi nghiệp về tài chính cũng sẽ trang bị cho sinh viên về khả năng thích nghi với sự phát triển trong lĩnh vực tài chính trong tương lai. Sau khi tốt nghiệp, người học cũng hội đủ các điều kiện cần thiết để tự học và đạt được các chứng chỉ nghề nghiệp về quản trị rủi ro tài chính toàn cầu như FRM cũng như các chứng chỉ về tài chính – kế toán nói chung như CFA, ACCA.
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Quản trị rủi ro tài chính, sinh viên sẽ đạt được:
- Có kiến thức nền tảng về kinh tế, chính trị, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin có liên quan đến lĩnh vực kinh tế phù hợp với nền giáo dục quốc tế.
- Có kiến thức nền tảng và chuyên sâu phù hợp với nền giáo dục quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, tài chính và Quản trị rủi ro tài chính để tổ chức, quản lý và điều hành hoạt động Quản trị rủi ro tài chính trong các doanh nghiệp, các định chế tài chính của nền kinh tế.
- Có kỹ năng nhận thức, phân tích và tổng hợp các tình huống thực tiễn từ những tác động của môi trường tài chính đầy bất ổn lên hoạt động quản trị rủi ro tài chính.
- Người học có khả năng tự chủ và phối hợp với các bên có liên quan để tổ chức, hoạch định và ra quyết định trong lĩnh vực quản trị rủi ro tài chính theo những chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.
- Người học phát triển khả năng tư duy, nhận thức trong lĩnh vực tài chính để phát triển khả năng học tập, nghiên cứu cho nghề nghiệp trước những thay đổi của môi trường tài chính toàn cầu.
Những kiến thức và kỹ năng từ chương trình sẽ hữu ích cho việc tìm kiếm cơ hội việc làm trong lĩnh vực tài chính, khi vai trò của quản trị rủi ro ngày càng được xem trọng và đang cần thêm nhân lục, nhất là ở Việt Nam, góp phần xây dựng thị trường tài chính trong nước vững mạnh.
Thông tin chi tiết về tuyển sinh Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/
Hoặc tham quan ngày hội giới thiệu tuyển sinh hàng năm của chúng tôi.
Nếu bạn cần thêm thông tin về Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính vui lòng liên hệ:
Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính – Khoa Tài chính – Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
Phòng B1.902 – Cơ sở 279 Nguyễn Tri Phương, P.5, Q.10
Điện thoại: 028.352.65830 – Email: [email protected]
Phụ trách: PGS.TS Phùng Đức Nam – Giám đốc đào tạo Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính
Mail: [email protected]
Chương trình Quản trị rủi ro tài chính bao gồm 123 tín chỉ, được chia thành 7 học kỳ với thời gian đào tạo 3,5 năm
Học kỳ 1 | |||
Môn | Code | Tín chỉ | Tính chất |
Triết học Mác – Lênin | 3 | Bắt buộc | |
Kinh tế vi mô | 3 | Bắt buộc | |
Toán dành cho kinh tế và quản trị | 3 | Bắt buộc | |
Luật kinh doanh | 3 | Bắt buộc | |
Kỹ năng mềm | 2 | Bắt buộc | |
Tiếng Anh | 4 | Bắt buộc | |
Học kỳ 2 | |||
Môn | Code | Tín chỉ | Tính chất |
Tiếng Anh | 4 | Bắt buộc | |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | Bắt buộc | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | Bắt buộc | |
Kinh tế vĩ mô | 3 | Bắt buộc | |
Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh | 3 | Bắt buộc | |
Nguyên lý kế toán | 3 | Bắt buộc | |
Học kỳ 3 | |||
Môn | Code | Tín chỉ | Tính chất |
Tiếng Anh | 4 | Bắt buộc | |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | Bắt buộc | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | Bắt buộc | |
Lý thuyết tài chính | 3 | Bắt buộc | |
Kinh tế lượng tài chính | 3 | Bắt buộc | |
Kế toán tài chính | 3 | Bắt buộc | |
Luật doanh nghiệp | 3 | Chọn 1 trong 2 | |
Luật kinh doanh các dịch vụ tài chính | 3 | ||
Học kỳ 4 | |||
Môn | Code | Tín chỉ | Tính chất |
Tiếng Anh | 4 | Bắt buộc | |
Tài chính doanh nghiệp | 3 | Bắt buộc | |
Tài chính quốc tế | 3 | Bắt buộc | |
Sản phẩm phái sinh | 3 | Bắt buộc | |
Quản trị rủi ro tài chính | 3 | Bắt buộc | |
Đầu tư tài chính | 3 | Bắt buộc | |
Quản trị và chiến lược ngân hàng | 3 | Bắt buộc | |
Học kỳ 5 | |||
Môn | Code | Tín chỉ | Tính chất |
Tài chính doanh nghiệp nâng cao | 3 | Bắt buộc | |
Tài chính định lượng | 3 | Bắt buộc | |
Nguyên tắc quản trị rủi ro và bảo hiểm | 3 | Bắt buộc | |
Kinh tế lượng tài chính nâng cao | 3 | Bắt buộc | |
Quản trị rủi ro tài chính nâng cao | 3 | Bắt buộc | |
Khoa học dữ liệu | 2 | Bắt buộc | |
Kế toán quản trị | 3 | Chọn 1 trong 2 | |
Quản trị chiến lược toàn cầu | 3 | ||
Học kỳ 6 | |||
Môn | Code | Tín chỉ | Tính chất |
Phân tích rủi ro và mô hình hóa | 3 | Bắt buộc | |
Thực hành quản trị rủi ro công ty | 3 | Bắt buộc | |
Quản lý danh mục đầu tư | 3 | Chọn 3 trong 6 | |
Điều tiết các định chế tài chính | 3 | ||
Chứng khoán có thu nhập cố định | 3 | ||
Hệ thống và chiến lược giao dịch | 3 | ||
Chiến lược đầu tư toàn cầu | 3 | ||
Công nghệ tài chính | 3 | ||
Khởi nghiệp kinh doanh | 1 | Bắt buộc | |
Học kỳ 7 | |||
Học kỳ doanh nghiệp/ Thực tập tốt nghiệp | 10 | Bắt buộc |
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, sinh viên tốt nghiệp có khả năng học tập suốt đời thông qua:
- Người học có đầy đủ các kiến thức và kỹ năng cần thiết để tiếp tục việc học tập ở các bậc học cao hơn (MBA, MSc) ở các đại học trong nước cũng như ở nước ngoài.
- Người học có đầy đủ các kiến thức và khả năng để tự học và hoàn thành các chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế trong lĩnh vực quản trị rủi ro tài chính nói riêng và tài chính nói chung như FRM (Financial Risk Manager), CFA (Chartered Financial Analyst).
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhiệm công việc như sau:
Cơ quan, tổ chức
(Organization) |
Vị trí việc làm
(Position) |
Mô tả công việc
(Job description) |
Các định chế tài chính như:
Quỹ đầu tư Công ty chứng khoán |
Chuyên viên kinh doanh sản phẩm phái sinh
|
Quản lý giao dịch các sản phẩm phái sinh.
Xây dựng các chiến lược kinh doanh sản phẩm phái sinh. Phân tích và đánh giá rủi ro liên quan đến giao dịch sản phẩm phái sinh (rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản). Thiết lập các chiến lược phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh sản phẩm phái sinh. |
Các định chế tài chính như:
Quỹ đầu tư Công ty chứng khoán Ngân hàng thương mại |
Chuyên viên quản trị rủi ro/ rủi ro tín dụng
|
Sử dụng hiệu quả và duy trì hệ thống báo cáo rủi ro tín dụng.
Triển khai chiến lược rủi ro tín dụng và mô hình chấm điểm cho hệ thống quyết định rủi ro. Đánh giá chất lượng danh mục đầu tư. Thực hiện các báo cáo liên quan đến tình hình triển khai các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng trên toàn hệ thống, báo cáo kiểm định mô hình. Quản lí đánh giá các khoản nợ mua về và tài sản thế chấp. Báo cáo quản trị rủi ro đối với hoạt động Tín dụng và đầu tư trái phiếu Quản trị Danh mục đầu tư trái phiếu |
Các doanh nghiệp trong nước hay nước ngoài | Chuyên viên kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro | Thực hiện quản trị rủi ro hoạt động: xây dựng kế hoạch đánh giá rủi ro, tham vấn các rủi ro có thể gặp phải trong hoạt động, đề xuất giải pháp quản lý rủi ro
Thực hiện quản trị rủi ro tín dụng: xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng, báo cáo quản lý rủi ro tín dụng và cảnh báo sớm rủi ro tín dụng, phân tích, đo lường, đánh giá, quản trị rủi ro tín dụng toàn danh mục và từ đó đưa ra khuyến nghị, giải pháp để khắc phục/ hạn chế/ phòng ngừa rủi ro, triển khai mô hình đo lường rủi ro tín dụng, hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng, |
Các doanh nghiệp trong nước hay nước ngoài | Chuyên viên tài chính | Xây dựng chiến lược quản trị tài chính cho công ty, lập kế hoạch tài chính.
Báo cáo, phân tích tình hình tài chính, thực hiện kế hoạch tài chính của công ty. Phân tích, đánh giá rủi ro các hoạt động đầu tư vốn của công ty. Các công việc khác liên quan đến các quyết định tài chính trong công ty. |